Total Pageviews
Monday
Impact evaluation reading list - for beginners
Good luck!
Gertler, P. J., S. Martinez, et al. (2011). Impact evaluation in practice. Washington, The World Bank (first edition) - key designs of impact evaluation
Gertler, P. J., S. Martinez, et al. (2016). Impact evaluation in practice. Washington, The World Bank (second edition) - same as the first edition, with more details
Khandker, S. R. (2003). Handbook on impact evaluation: quantitative methods and practices. Washington, The World Bank. (This one contains Stata codes to run the analyses)
Leeuw, F. and J. Vaessen (2009). Impact evaluations and development: NONIE Guidance on impact evaluation. Washington, The Network of Networks on Impact Evaluation. - this one is a short, concise introduction to impact evaluation
Thursday
Reducing Barriers to Savings in Rural Malawi
Reducing Barriers to Savings in Rural Malawi
Friday
Quality control and Quality Assurance in Social Sciences
Quality Control (QC) and Quality Assurance (QA) are terms rarely used in social sciences though they are in manufacturing industries. For a social scientist seeking jobs in the industries, learning their vocabularies are essential.
QA can be defined as procedures that assure that the product being manufactured will be of good quality.
QC can be defined as assessments of the product once manufactured.
For a social scientist, a product would be a report or article. Commonly used guides or requirements to write a report in a given field can be seen as belonging to quality assurance. Meeting with colleagues, fellows, supervisors, or bosses to discuss design and details of the report are also quality assurance. When the final report is assessed by some ‘external’ body (an invited social science lecturer, anonymous sociologist reviewer, a client, etc.), it is under quality control. Sometimes, a senior team member of a social research team providing services to a client may act as a quality controller (he/she is actually performing a quality assurance role) and ask the rest of the team to revise the product/service before submitting it to the client.
No matter what, if the client is satisfied with the product or service, quality assurance reaches its goal. In other words, having quality is equal to having client satisfaction.
Monday
Thursday
Cách nhúng PowerPoint Slides vào trang web bất kỳ
Bước 1
Tải file ppt lên Google Drive
Bước 2
Mở file vừa tải bằng Google Slides
Bước 3
Trong Google Slides vào File, chọn Publish to the Web
Tiếp đó chọn ‘Embeded’
Copy đoạn mã Google Slides tạo ra
Bước 4
Nhúng mã vừa copy và trang bạn muốn.
Tương lai nào cho doanh nghiệp: Tôi nên bỏ việc hay ở lại?
Wednesday
Những lỗi cơ bản cần tránh khi đặt câu hỏi trong bảng hỏi
1- Tránh đặt câu hỏi đa nghĩa:
Ví dụ:
Bạn đồng ý hay không đồng ý với phát biểu sau đây:
‘Nghiện rượu và cờ bạc là những vấn đề nghiêm trọng ở nông thôn Việt Nam’
Người trả lời có thể đồng ý với ‘nghiện rượu’ nhưng không đồng ý với ‘cờ bạc’
2-Tránh đặt câu hỏi đe dọa thể diện người trả lời:
Ví dụ:
Năm vừa qua có bao nhiêu lần anh say rượu ?
Người trả lời thường không nói thật khi thấy thể diện bị đe dọa
3-Tránh đặt câu hỏi dẫn dắt:
Ví dụ:
“Anh sẽ đóng tiền để ủng hộ những người nghèo bị ung thu chứ?”
Câu hỏi dạng này ngầm định hướng câu trả lời cho người trả lời.
4-Tránh đặt câu hỏi có từ vựng gây khó hiểu
Ví dụ:
“Trong 12 tháng qua, sinh kế chính của anh là gì?”
Nhà nghiên cứu thường hiểu sinh kế có năm thành phần (vốn xã hội, tài sản, tài chính, con người, tự nhiên). Người được hỏi có thể cho rằng sinh kế là ‘cách kiếm tiền’.
5-Tránh đặt các câu hỏi có cấu tạo giống nhau ở gần nhau để tránh kiểu trả lời hàng loạt mà không để ý nội dung
Ví dụ:
Có 10 câu hỏi dùng để đo thái độ đối với nạo phá thai. Các câu này cùng có dạng Likert (5 mục, từ Rất không đồng ý đến Rất đồng ý). Người trả lời dễ cho rằng chúng đều thể hiện một chiều đo cho nên sẽ dễ dàng chọn một loạt phương án ‘Rất không đồng ý’ khi muốn thể hiện thái độ phản đối nạo phá thai của mình. Họ làm thế mà không cần nhìn qua nội dung các câu hỏi. Điều này khiến cho các câu trả lời giống nhau tăm tắp, nhưng không thực sự phản ánh các mức độ khác nhau của sự không đồng ý ở mỗi người.
Kết luận
Để tránh được những vấn đề trên, cần phải thử nghiệm bảng hỏi kỹ càng trước khi thực hiện thu thập thông tin. Cần hỏi thử khoảng 20 người và yêu cầu họ đánh giá bằng cách cho điểm từng câu hỏi về độ dễ hiểu của câu hỏi, khả năng đe dọa thể diện của câu hỏi, vv. Có thể tránh các câu trả lời ‘đều tăm tắp’ bằng cách làm cho định dạng của một vài câu hỏi khác đi so với các câu còn lại (cùng đo một khái niệm hay thái độ), hoặc phân tán chúng ở những nơi khác nhau trong bảng hỏi.
Monday
Livelihood Recovery Reading List
CARE (2002). Household livelihood security assessment, CARE.
Chambers, R. and G. Conway (1991). "Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st century." IDS Discussion Paper 296.
Coalition, N. C. (2016). Natural Capital Protocol, Natural Capital Coalition.
Department for International Development (1999). Sustainable livelihood guidance sheets, Department for International Development,.
Economic Commission for Latin America and the Caribbean (ECLAC) (2003). Handbook for establishing the socio-economic and environmental effects of disasters, ECLAC.
FAO (2004). Livelihood diversification and natural resource access, FAO. LSP Working Paper 9.
FAO (2009). The livelihood assessment tool-kit: analyzing and responding to the impact of disasters on the livelihoods of people.
International Finance Corporation (2012). Performance Standard 5: Land Acquisition and Involuntary Resettlement, International Finance Corporation.
International Recovery Platform (IRP) (2009). Gender and livelihood, IRP.
International Recovery Platform (IRP) (2009). Intervention strategy for sustainable livelihood recovery and selected case studies, IRP.
International Recovery Platform (IRP) (2009). Introduction to livelihood recovery, IRP.
International recovery Platform (IRP) (2009). Planning sustainable livelihood recovery, IRP.
International recovery Platform (IRP) (2009). Supporting livelihood in disaster recovery, IRP.
National Oceanic and Atmosphere Administration (USA NOAA) (2003). Guidelines for reducing floods losses. Dhaka, USA NOAA.
Natural Capital Finance Alliance (2012). The Natural Capital Declaration, Natural Capital Finance Alliance.
Oxfam (2002). Emergency Market Mapping and Analysis Toolkit, Oxfam.
ProVention Consortium (2005). South Asia earthquake 2005: Learning from previous recovery operations, ProVention Consortium.
The SEEP Network (2009). Minimum Standards For Economic Recovery After Crisis, The SEEP Network.
UNDP (2008). Guidance note on early recovery. Geneva, UNDP.
UNDP (2010). Guidance note on recovery, UNDP.
Phục hồi sinh kế là gì?
1) Thế nào là một sinh kế:
Một sinh kế bao gồm:
a) các năng lực,
b) tài sản (gồm các nguồn vật chất và xã hội), và,
c) các hoạt động cần thiết
để làm phương tiện sinh sống.
Một sinh kế được coi là bền vững khi nó:
d) có thể thích ứng với, và phục hồi từ, các căng thẳng và các cú sốc, và,
e) duy trì hoặc tăng cường các năng lực và tài sản của nó cả ở hiện tại và tương lai, mà,
f) không làm ảnh hưởng tới nền tảng nguồn lực tự nhiên
(Chambers and Conway 1991)
2) Thế nào là phục hồi sinh kế:
Từ định nghĩa trên, phục hồi sinh kế nghĩa là:
a) Phục hồi năng lực của hộ gia đình bị ảnh hưởng
b) Phục hồi tài sản sinh kế hộ gia đình bị ảnh hưởng
c) Phục hồi hoạt động của hộ gia đình bị bị ảnh hưởng
d) Phục hồi có nghĩa là ít nhất bằng như trước
e) Sinh kế được phục hồi phải bền vững
Đọc thêm
Chambers, R. and G. Conway (1991). "Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st century." IDS Discussion Paper 296.
Thursday
Kỹ thuật ngẫu nhiên hóa câu trả lời (Randomized Response Technique)
Có những câu hỏi nhạy cảm và người ta không muốn trả lời trực tiếp, vậy thì làm thế nào. Kỹ thuật ngẫu nhiên hóa câu trả lời cho phép người trả lời được chọn, bằng việc quay đồng xu xấp ngửa, trả lời một câu không ‘nhạy cảm’ hoặc là một câu nhạy cảm (chính là câu ta muốn hỏi).
Ví dụ: Người được hỏi được đề nghị quay một đồng xu, nếu nó xấp thì trả lời câu
1) Ngày sinh của anh là tháng 9 hoặc tháng 10 phải không?
Nếu nó ngửa, thì trả lời câu 2
2) Anh đã bao giờ lái xe trong khi say rượu chưa?
Nhà nghiên cứu không được phép biết là người trả lời đã quay được xấp hay ngửa (tức là trả lời câu 1 hay 2) mà chỉ ghi lại số lần trả lời là ‘Có’ / ‘Đúng’
Ví dụ ta hỏi 36 người theo cách trên và thu được 12 câu trả lời ‘Có’ / ‘Đúng’. Vậy tỷ lệ người đã từng lái xe khi say rượu là bao nhiêu? Xem mô hình sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||
Nhược điểm của kỹ thuật này: không xác định được trường hợp cụ thể nào là case, mà chỉ biết rằng hiện tượng đó có tỷ lệ là như thế.
Reliability after Factor Analysis: Composite Reliability Calculator
Measurement is a serious topic in social science. Validity and reliability should always be the central interest of social scientists who are in charge of developing data collection tools and analysis plans.
This tool allows you to calculate composite reliability based on standardized factor loadings and error variance
http://www.thestatisticalmind.com/calculators/comprel/composite_reliability.htm
Please send thanks to the author.
Wednesday
How to do a simple cost effective analysis
This tool guides you how to do a rather simple cost effective analysis. At some point in the project management cycle, you may think of doing this, or you may be asked to answer questions like: In order to create 1% change in a people’s perception of HIV/AIDS, how much a campaign has spent? Is it worth doing so?
http://www.tools4dev.org/resources/how-to-do-a-basic-cost-effectiveness-analysis/
Tuesday
Composite Reliability Calculator
Measurement is a serious topic in social science. Validity and reliability should always be the central interest of social scientists who are in charge of developing data collection tools and analysis plans.
This tool allows you to calculate composite reliability based on standardized factor loadings and error variance
http://www.thestatisticalmind.com/calculators/comprel/composite_reliability.htm
Please send thanks to the author.
U of Essex gives alumni free access to JSTOR
After leaving the university, it is not always easy for graduates to download an academic article from good journals. University of Essex is support its alumni to continue researching by providing them free access to an extremely large academic source – JSTOR. Without this, an alumnus has to pay US$ 12 for each article downloaded.
Evidence Gap Map
______
" 3ie’s EGMs are thematic evidence collections covering a particular issue such as education, HIV and AIDS, or agriculture. EGMs consolidate what we know and do not know about ’what works’ in a particular sector or sub-sector by mapping out existing and ongoing systematic reviews and impact evaluations in that sector.